Sơ lược về máy bay Rafale
Máy bay Dassault Rafale (phát âm tiếng Pháp: [ʁafal]) là một máy bay chiến đấu đa nhiệm vụ cánh tam giác hai động cơ thế hệ thứ tư của Pháp, được thiết kế và chế tạo bởi nhà sản xuất Dassault Aviation. Dassault đã sử dụng khái niệm có tên là 'Omni Role' làm thuật ngữ tiếp thị nhằm phân biệt loại máy bay này với các loại máy bay chiến đấu 'đa nhiệm vụ' (multi-role) khác, vì Rafale có khả năng phân biệt được các nhiệm vụ chính và các nhiệm vụ phụ khác.
Dassault Rafale cũng sử dụng thuật ngữ này để chỉ khả năng của máy bay đa nhiệm chuyển từ nhiệm vụ này sang nhiệm vụ khác của máy bay chiến đấu đa nhiệm vụ máy bay Rafale trong từng phi vụ, dù thuật ngữ này được sử dụng mang nhiều ý nghĩa sâu xa tóm gọn khả năng thực sự của Rafale thay thế được hoạt động của bảy loại máy bay chiến đấu khác nhau.
Máy bay Rafale đang được chế tạo để sử dụng với mục đích cho cả các căn cứ trên mặt đất của không quân nước Pháp và trên tàu sân bay của Hải quân Pháp. Nó cũng đã được tiếp thị rộng rãi để được xuất khẩu sang nước khác, đã có khoảng 20 nước đã bày tỏ sự quan tâm tới Rafale, nhưng do giá thành cao nên tính tới năm 2021, máy bay Rafale mới tìm được 4 khách hàng của nước khác mua loại máy bay này (Ai Cập mua 54 chiếc, Hy Lạp mua 18 chiếc, Ấn Độ, cộng hòa Qatar mỗi nước mua 36 chiếc).
Đặc điểm kỹ thuật của Máy bay Rafale
- Đội bay tiêu chuẩn: 1-2 thành viên.
- Chiều dài khoảng: 15,27 m (50,1 ft)
- Độ sải cánh: 10,80m (35,4 ft)
- Chiều cao khoảng: 5,34m (17,4 ft)
- Diện tích cánh máy bay: 45.7 m² (492 ft²)
- Trọng lượng không tải: 10.300 kg (phiên bản B); 9.850 kg (phiên bản C); 10.600 kg (phiên bản M)
- Trọng lượng có tải: 15.000 kg
- Trọng lượng cất cánh tối đa: max 24.500 kg (54.000 lb)
- Động cơ hoạt động: 2 x SNECMA M88-2 tuốc bin cánh quạt, lực đẩy thông thường: 50kN, lực đẩy khi đốt sau: 75 kN (17.000 lbf)
Đặc tính bay của máy bay Rafale
- Tốc độ tối đa: lớn hơn 2,223 km/h (1,381 mph, 1,200 kn) [298] / Mach 1,8 ở độ cao lớn, 1,390 km/h (860 mph; 750 kn) / Mach 1,1 ở độ cao thấp
- Tầm hoạt động của máy bay: 1.850 km (970 nm, 1.100 mi) với 3 thùng nhiên liệu (5,700 L), 2 tên lửa SCALP-EG và 2 tên lửa đối không MICA.
- Trần bay của quạt: 15.835 m (60.000 ft)
- Tốc độ lên cao khoảng: 304,8 m/s
- Áp lực cánh cơ động: 328 kg/m² (83 1/3 lb/ft²)
- Lực đẩy/trọng lượng: 0,988 với phiên bản B (khi mang 100% nhiên liệu, 2 tên lửa đối không dẫn đường bằng radar, 2 tên lửa đối không dẫn đường bằng hồng ngoại)
- Radar dẫn đường
Điện tử:
- Radar Thales RBE2
- Hệ thống kỹ thuật điện tử Thales Spectra. Thales/SAGEM OSF (Optronique Secteur Frontal). Và hệ thống tìm kiếm và thám sát hồng ngoại.
Vũ khí của máy bay Rafale
Tải trọng vũ khí máy bay Rafale tối đa là 9.500 kg vũ khí. Tải trọng chiến đấu thì thấp hơn, khoảng 5.200 kg vũ khí (tải trọng chiến đấu là lượng vũ khí tối đa mà máy bay có thể mang theo mà máy bay vẫn có thể tác chiến hiệu quả, còn tải trọng tối đa là lượng vũ khí lớn nhất mà máy bay có thể mang theo khi cất cánh.
Vì thế nên cùng 1 loại máy bay thì tải trọng tối đa luôn lớn hơn khá nhiều so với tải trọng khi máy bay tác chiến.
Chi phí của máy bay Rafale
Tổng chi phí chương trình 28 tỷ Euro. Mỗi chiếc máy bay Rafale trong chương trình này có giá xấp xỉ 95.000.000 Euro. Chi phí bảo trì hệ thống 600 triệu Franc (€91m) €88m (gồm cả chi phí phát triển cho mỗi chiếc). Giá 1 chiếc máy bay xuất xưởng (2000) và 310 triệu Franc €47m (phiên bản không quân) và 325 triệu Franc €49m (phiên bản của hải quân).
Trên đây là thông tin chi tiết về đặc điểm, chi phí loại máy bay Rafale được thiết kế và sản xuất của Pháp, và đang được rao bán, xuất khẩu với giá cực kỳ hấp dẫn mà Techbook đã chọn lọc và đúc kết. Hy vọng sau bài viết này sẽ mang lại những thông tin hữu ích đến với mọi độc giả tại đây.
Sản phẩm Hot
IPad Pro M1 11 inch WiFi
20,000,000₫Apple Watch Nike Series 7 GPS +
15,990,000₫MacBook Pro 14 inch M1 Pro 2021
59,990,000₫